Banner
Trang chủ GIỚI THIỆU Mục tiêu và định hướng phát triển

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

16/01/2021 07:00 - Xem: 844

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM                                                                                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN                                                                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số: …../KH - KHCB

V/v xây dựng phát triển đơn vị                                                                                    Thái Nguyên, ngày 10 tháng 01 năm 2021

                                           

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

 

1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

Khoa KHCB được tái thành lập từ năm 2006, theo Quyết định số 83/QĐ-TCCB của Đại học Thái Nguyên. Trong 6 năm qua, cùng với sự phát triển chung của Nhà trường, khoa KHCB  đã có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao nguồn nhân lực phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường.  Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Khoa gồm 02 bộ môn và 07 tổ chuyên môn, tổng số cán bộ của Khoa là 46 (trong đó có 05 GV kiêm nhiệm, 01 GV thỉnh giảng, 36 GV biên chế cơ hữu, 04 hợp đồng). Đội ngũ CBGV toàn Khoa có 01 PGS, 14 tiến sĩ, 15 NCS (trong đó có 05 NCS nước ngoài, 10 trong nước), 16 thạc sỹ.

Năng lực ngoại ngữ, tin học: Hiện nay 100% cán bộ của Khoa đã có có trình độ tin học IC3 quốc tế; có 33/46 = 71,7% giảng viên có trình độ ngoại ngữ từ B1, B2 Châu âu, TOEFL, IELTS.

Bồi dưỡng lý luận chính trị: Ban chủ nhiệm khoa đều đáp ứng trình độ LLCT khi được bổ nhiệm.

1.1. Đánh giá chung

* Điểm mạnh:

-Đội ngũ nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, tâm huyết với nghề, nghiệp vụ sư phạm tốt.

- Trình độ tin học  và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới (thời kỳ CMCN 4,0). Một số giảng viên tham gia giảng dạy chương trình tiên tiến, trao đổi, hợp tác với đối tác nước ngoài.

-  Đội ngũ luôn tiên phong trong hoạt động văn nghệ, thể thao của Trường.

- Toàn khoa luôn phát huy tinh thần đoàn kết đồng thời là sự đồng thuận cao trong tập thể lãnh đạo.

- Tập thể Khoa luôn nhận được sự quan tâm của lãnh đạo Nhà trường.

* Điểm yếu:

 - Tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao (TS, PGS) còn thấp.

- NCKH còn hạn chế do các GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng các đề xuất đề tài cao.  

 - Năng lực ngoại ngữ của đội ngũ CBGV chưa đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập quốc tế.

- Tỷ lệ cán bộ nữ 34/46 (74%) cao dẫn đến khó khăn cho việc cân đối lao động, học tập nâng cao trình độ.

* Cơ hội

- Quá trình hội nhập mạnh mẽ trong giáo dục, tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho GV học tập ở các nước tiên tiến trên thế giới.

- Được trao quyền chủ động trong hoạt động chuyên môn và đề xuất các giải pháp góp phần phát triển chung trong Nhà trường

* Thách thức

- Sự hội nhập quốc tế trong giáo dục  tạo nên những thách thức  lớn về nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

- Nhu cầu của các nhà tuyển dụng việc làm ngày càng cao đòi hỏi chất lượng đào tạo, chuẩn đầu ra phải đáp ứng được nhu cầu xã hội.

- Cơ sở vật chất còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và đào tạo theo tín chỉ

1.2. Các kết quả cụ thể

Bảng 1:  Hiện trạng nguồn nhân lực năm học 2020-2021

 

Trình độ

Trong đơn vị

Kiêm nhiệm

Tổng số

Tỷ lệ theo trình độ (%)

GS.TS.

0

 

 

 

PGS.TS.

 

1

1

2,2%

TS.

12

2

14

30,4%

NCS

13

2

15

32,6%

Thạc sỹ

15

1

16

34,7%

Kỹ sư, cử nhân

0

0

0%

Tổng số

40

6

46

 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Khối lượng giờ giảng năm học 2020 - 2021

 

Các bộ môn

Số CBGD

Số CBPVGD

Tổng định mức giờ  giảng

Tổng khối lượng giờ thực hiện

Ghi chú

1. Khoa học xã hội

18

 01

4.050.0

4.941.2

 

2. Khoa học tự nhiên

26

 0

5.130.0

4.259.0

 

Tổng số

44

01

9.180.0

9.200.2

 

 

 

Bảng 3:  Sản phẩm khoa học công nghệ năm học 2020-2021

 

Tên sản phẩm KHCN

Số lượng

Cấp độ công nhận

Đề tài các cấp

 09

 

1. Đề tài cấp Bộ  

03

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.Đề đề tài Nafosted

01

 Tham gia

3. Đề tài cấp Đại học

0

Đại học Thái Nguyên

4. Đề tài cấp cơ sở

5

Trường ĐH Nông Lâm đã NT

Bài báo

37 

 

1. Trong nước

17

Tạp chí có chỉ số ISSN

2. Quốc tế

20

ISI, SCI, SCIE, SCOPUS và các TC quốc tế khác

 

 

 

 

2. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025

1.Mục tiêu và chỉ số phát triển

   Mục tiêu chung: Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ giảng viên về chất lượng, đáp ứng nâng cao chất lượng đào tạo theo nhu cầu của thị trường và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao thương hiệu của Nhà Trường.

Chỉ số phấn đấu:

   + Số GV là TS và PGS: Đến năm 2025 là trên 55%

   + Số GV có trình độ tiếng Anh TOEFL trên 500: năm 2025 là 80%.

2.Một số chỉ tiêu cơ bản

Bảng 4:  Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực

 Trình độ

 

2021 - 2025

2021

(cũ+mới)

2021

2022

2023

2024

2025

Tổng số

GS.TS.

 

 

 

 

 

 

 

PGS.TS.

 

 

 

01

01

02

  03(6,7%)

TS.

01

02

03

01

02

09

  23 (50%)

Tổng số

01

02 

04 

01 

03

11 

56,7%

 

 

Bảng 5: Kế hoạch thực hiện giờ giảng đến năm 2025

 Các bộ môn

Số CBGD

Tổng định mức giờ  giảng

 

       Số giờ vượt/thiếu

Ghi chú

2021-2022

2022 - 2023

2023 - 2024

2024-2025

2021-2022

2022 - 2023

2023 - 2024

2024-2025

 

Bộ môn KHTN

26

5.130.0

5.130.0

5.130.0

5.130.0

-300

-300

-300

0

 

Bộ môn KHXH

19

4.050.0

4.050.0

4.050.0

4.050.0

+300

+300

+300

+300

 

Tổng số

 

9.180.0

9.180.0

9.180.0

9.180.0

0

0

0

+300

 
 

Bảng 6Kế hoạc thực hiện khoa học công nghệ đến năm 2025

Tên sản phẩm

 

2021 – 2025

2021

2022

2023

2024

2025

Tổng số

Đề tài cấp Nhà nước

0

0

0

0

1

01

ĐT Nafosted

0

0

0

0

1

01

Đề tài cấp Bộ

2

2

2

2

3

11

Đề tài cấp Đại học

0

0

0

1

0

01

Đề tài cấp cơ sở

9

9

10

10

10

48

Bài báo trong nước

35

38

40

45

45

203

Bài báo quốc tế

15

18

20

20

23

96

Tổng số

61

67

72

78

83

361

 

 

          Bảng 7: Kế hoạch thành lập trung tâm

         Trung tâm

Năm thành lập

Số CBGD

Số CBPVGD

 

 

 

 

1. Trung tâm dịch vụ thể thao

2025

5 CBGD cơ hữu của Khoa và các thành viên khác

03

 

  1. Tổ chức thực hiện

            Để thực hiện được các mục tiêu nói trên, đòi hỏi tập thể lãnh đạo và toàn thể cán bộ giảng viên trong Khoa phải phấn đấu, nỗ lực không ngừng và có những chiến lược, biện pháp thực hiện:

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và đạo đức, tác phong làm việc trong thời kỳ hội nhập.

- Rà soát đội ngũ giảng viên để cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nguồn lực chất lượng cao theo các đề án của Nhà trường, của Đại học, của Bộ GD&ĐT,...

            - Tuyển chọn cán bộ giảng viên có năng lực tốt để xây dựng đội ngũ đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, đáp ứng được chiến lược phát triển của Khoa.

-Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học đối với đề tài cao, bài báo quốc tế có chỉ số ảnh hưởng cao, phối hợp các trung tâm, viện nghiên cứu trong, ngoài trường trong hoạt động nghiên cứu tạo sản phẩm.

- Kết nối tuyển sinh và tham gia tích cực hoạt động tuyển sinh của Nhà trường và Khoa

 

TM. BAN CHỦ NHIỆM KHOA

        TRƯỞNG KHOA

                                                                                                                                                                                                                                                   TS.Lèng Thị Lan