TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …../KH - KHCB
V/v xây dựng phát triển đơn vị Thái Nguyên, ngày 10 tháng 01 năm 2021
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Khoa KHCB được tái thành lập từ năm 2006, theo Quyết định số 83/QĐ-TCCB của Đại học Thái Nguyên. Trong 6 năm qua, cùng với sự phát triển chung của Nhà trường, khoa KHCB đã có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao nguồn nhân lực phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường. Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Khoa gồm 02 bộ môn và 07 tổ chuyên môn, tổng số cán bộ của Khoa là 46 (trong đó có 05 GV kiêm nhiệm, 01 GV thỉnh giảng, 36 GV biên chế cơ hữu, 04 hợp đồng). Đội ngũ CBGV toàn Khoa có 01 PGS, 14 tiến sĩ, 15 NCS (trong đó có 05 NCS nước ngoài, 10 trong nước), 16 thạc sỹ.
Năng lực ngoại ngữ, tin học: Hiện nay 100% cán bộ của Khoa đã có có trình độ tin học IC3 quốc tế; có 33/46 = 71,7% giảng viên có trình độ ngoại ngữ từ B1, B2 Châu âu, TOEFL, IELTS.
Bồi dưỡng lý luận chính trị: Ban chủ nhiệm khoa đều đáp ứng trình độ LLCT khi được bổ nhiệm.
1.1. Đánh giá chung
* Điểm mạnh:
-Đội ngũ nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, tâm huyết với nghề, nghiệp vụ sư phạm tốt.
- Trình độ tin học và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới (thời kỳ CMCN 4,0). Một số giảng viên tham gia giảng dạy chương trình tiên tiến, trao đổi, hợp tác với đối tác nước ngoài.
- Đội ngũ luôn tiên phong trong hoạt động văn nghệ, thể thao của Trường.
- Toàn khoa luôn phát huy tinh thần đoàn kết đồng thời là sự đồng thuận cao trong tập thể lãnh đạo.
- Tập thể Khoa luôn nhận được sự quan tâm của lãnh đạo Nhà trường.
* Điểm yếu:
- Tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao (TS, PGS) còn thấp.
- NCKH còn hạn chế do các GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng các đề xuất đề tài cao.
- Năng lực ngoại ngữ của đội ngũ CBGV chưa đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập quốc tế.
- Tỷ lệ cán bộ nữ 34/46 (74%) cao dẫn đến khó khăn cho việc cân đối lao động, học tập nâng cao trình độ.
* Cơ hội
- Quá trình hội nhập mạnh mẽ trong giáo dục, tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho GV học tập ở các nước tiên tiến trên thế giới.
- Được trao quyền chủ động trong hoạt động chuyên môn và đề xuất các giải pháp góp phần phát triển chung trong Nhà trường
* Thách thức
- Sự hội nhập quốc tế trong giáo dục tạo nên những thách thức lớn về nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
- Nhu cầu của các nhà tuyển dụng việc làm ngày càng cao đòi hỏi chất lượng đào tạo, chuẩn đầu ra phải đáp ứng được nhu cầu xã hội.
- Cơ sở vật chất còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và đào tạo theo tín chỉ
1.2. Các kết quả cụ thể
Bảng 1: Hiện trạng nguồn nhân lực năm học 2020-2021
Trình độ |
Trong đơn vị |
Kiêm nhiệm |
Tổng số |
Tỷ lệ theo trình độ (%) |
GS.TS. |
0 |
|
|
|
PGS.TS. |
|
1 |
1 |
2,2% |
TS. |
12 |
2 |
14 |
30,4% |
NCS |
13 |
2 |
15 |
32,6% |
Thạc sỹ |
15 |
1 |
16 |
34,7% |
Kỹ sư, cử nhân |
0 |
0 |
0 |
0% |
Tổng số |
40 |
6 |
46 |
100% |
Bảng 2: Khối lượng giờ giảng năm học 2020 - 2021
Các bộ môn |
Số CBGD |
Số CBPVGD |
Tổng định mức giờ giảng |
Tổng khối lượng giờ thực hiện |
Ghi chú |
1. Khoa học xã hội |
18 |
01 |
4.050.0 |
4.941.2 |
|
2. Khoa học tự nhiên |
26 |
0 |
5.130.0 |
4.259.0 |
|
Tổng số |
44 |
01 |
9.180.0 |
9.200.2 |
|
Bảng 3: Sản phẩm khoa học công nghệ năm học 2020-2021
Tên sản phẩm KHCN |
Số lượng |
Cấp độ công nhận |
Đề tài các cấp |
09 |
|
1. Đề tài cấp Bộ |
03 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.Đề đề tài Nafosted |
01 |
Tham gia |
3. Đề tài cấp Đại học |
0 |
Đại học Thái Nguyên |
4. Đề tài cấp cơ sở |
5 |
Trường ĐH Nông Lâm đã NT |
Bài báo |
37 |
|
1. Trong nước |
17 |
Tạp chí có chỉ số ISSN |
2. Quốc tế |
20 |
ISI, SCI, SCIE, SCOPUS và các TC quốc tế khác |
2. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1.Mục tiêu và chỉ số phát triển
Mục tiêu chung: Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ giảng viên về chất lượng, đáp ứng nâng cao chất lượng đào tạo theo nhu cầu của thị trường và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao thương hiệu của Nhà Trường.
Chỉ số phấn đấu:
+ Số GV là TS và PGS: Đến năm 2025 là trên 55%
+ Số GV có trình độ tiếng Anh TOEFL trên 500: năm 2025 là 80%.
2.Một số chỉ tiêu cơ bản
Bảng 4: Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
Trình độ |
|
2021 - 2025 |
2021 (cũ+mới) |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng số |
||
GS.TS. |
|
|
|
|
|
|
|
PGS.TS. |
|
|
|
01 |
01 |
02 |
03(6,7%) |
TS. |
01 |
02 |
03 |
01 |
02 |
09 |
23 (50%) |
Tổng số |
01 |
02 |
04 |
01 |
03 |
11 |
56,7% |
Bảng 5: Kế hoạch thực hiện giờ giảng đến năm 2025
Các bộ môn |
Số CBGD |
Tổng định mức giờ giảng |
Số giờ vượt/thiếu |
Ghi chú |
||||||
2021-2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
2024-2025 |
2021-2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
2024-2025 |
|
||
Bộ môn KHTN |
26 |
5.130.0 |
5.130.0 |
5.130.0 |
5.130.0 |
-300 |
-300 |
-300 |
0 |
|
Bộ môn KHXH |
19 |
4.050.0 |
4.050.0 |
4.050.0 |
4.050.0 |
+300 |
+300 |
+300 |
+300 |
|
Tổng số |
|
9.180.0 |
9.180.0 |
9.180.0 |
9.180.0 |
0 |
0 |
0 |
+300 |
Bảng 6: Kế hoạc thực hiện khoa học công nghệ đến năm 2025
Tên sản phẩm |
|
2021 – 2025 |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng số |
|
Đề tài cấp Nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
01 |
ĐT Nafosted |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
01 |
Đề tài cấp Bộ |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
11 |
Đề tài cấp Đại học |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
01 |
Đề tài cấp cơ sở |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
48 |
Bài báo trong nước |
35 |
38 |
40 |
45 |
45 |
203 |
Bài báo quốc tế |
15 |
18 |
20 |
20 |
23 |
96 |
Tổng số |
61 |
67 |
72 |
78 |
83 |
361 |
Bảng 7: Kế hoạch thành lập trung tâm
Trung tâm |
Năm thành lập |
Số CBGD |
Số CBPVGD |
|
|
|
|
1. Trung tâm dịch vụ thể thao |
2025 |
5 CBGD cơ hữu của Khoa và các thành viên khác |
03 |
- Tổ chức thực hiện
Để thực hiện được các mục tiêu nói trên, đòi hỏi tập thể lãnh đạo và toàn thể cán bộ giảng viên trong Khoa phải phấn đấu, nỗ lực không ngừng và có những chiến lược, biện pháp thực hiện:
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và đạo đức, tác phong làm việc trong thời kỳ hội nhập.
- Rà soát đội ngũ giảng viên để cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nguồn lực chất lượng cao theo các đề án của Nhà trường, của Đại học, của Bộ GD&ĐT,...
- Tuyển chọn cán bộ giảng viên có năng lực tốt để xây dựng đội ngũ đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, đáp ứng được chiến lược phát triển của Khoa.
-Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học đối với đề tài cao, bài báo quốc tế có chỉ số ảnh hưởng cao, phối hợp các trung tâm, viện nghiên cứu trong, ngoài trường trong hoạt động nghiên cứu tạo sản phẩm.
- Kết nối tuyển sinh và tham gia tích cực hoạt động tuyển sinh của Nhà trường và Khoa
TM. BAN CHỦ NHIỆM KHOA
TRƯỞNG KHOA
TS.Lèng Thị Lan